- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ -1- Báo cáo thực tập Kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa của công ty TNHH thương mại quảng cáo Xuân Duy Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ -2- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 5 Phần 1:Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH TM & QC Xuân Duy…………..7 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy: ...................................................................................................... 7 1.1.1. Quá trình hình thành của Công ty:................................................. 7 1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển: ........................................................................................................... 8 1.1.3 Quy mô hiện tại của doanh nghiệp: ................................................. 8 1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: ........................ 9 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty: .................................................... 9 1.2.1. Chức năng của Công ty: .................................................................. 9 1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty: .................................................................... 9 1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy: .................................................................................................... 10 1.3.1.Đặc điểm ngành nghề, lĩnh vực và mặt hàng kinh doanh của Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy: ................................................... 10 1.3.2.Đặc điểm thị trường cung cấp đầu vào và thị trường đầu ra mặt hàng của Công ty: .................................................................................... 10 1.3.3.Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh của Công ty: ......................... 11 Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ -3- 1.3.4.Đặc điểm về nguồn lực cơ bản của Công ty: ................................ 11 1.3.5. Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty: ....... 11 1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy: ...................................................................................................................... 12 1.4.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty: .................................. 12 1.4.2.Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ở Công ty: .................... 13 1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy: 14 1.5.1.Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty: ............................................ 14 1.5.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: ..................... 15 1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: ....................................... 16 1.5.4. Các phương pháp kế toán chủ yếu áp dụng tại Công ty:............. 16 Phần 2:Thực hành về ghi sổ kế toán .................................................................. 17 2.1. Ghi sổ theo hình thức áp dụng tại Công Ty TNHH TM & QC Xuân Duy, hình thức Chứng từ ghi sổ: ................................................................ 17 2.1.1. PHẦN HÀNH TIỀN MẶT: ........................................................... 19 2.1.2. PHẦN HÀNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG HÓA: ................... 26 2.2. Vận dụng các hình thức ghi sổ khác: ................................................... 45 2.2.1. Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung: .......................................... 45 2.2.2. Ghi sổ theo hìnn thức Nhật ký Sổ cái: .......................................... 57 Phần 3:Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và các hình thức kế toán còn lại. ............................................................................. 73 3.1. Nhận xét khái quát về công tác kế toán của doanh nghiệp: ............... 73 3.1.1 Ưu điểm: .......................................................................................... 73 3.1.2 Nhược điểm: .................................................................................... 74 3.2. Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và các hình thức kế toán còn lại: .................................................................................................. 74 Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ -4- 3.2.1. Hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng: hình thức kế toán ........................................................................................................... 74 3.2.2. Hình thức kế toán “ Nhật ký chung” ............................................ 75 3.2.3. Hình thức kế toán “ Nhật ký chứng từ” ....................................... 75 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 76 Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ -5- LỜI MỞ ĐẦU Việt nam đang trên đường hội nhập vào nền kinh tế thị trường, một môi trường mang tính cạnh tranh mạnh mẽ, đem lại nhiều cơ hội, song cũng không ít thách thức cho các doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới mình cũng như mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất. Do đó các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao cơ chế quản lý kinh tế, đặc biệt là công tác kế toán tài chính. Trong công tác quản lý kinh tế thì công tác kế toán là một công cụ quản lý quan trọng của doanh nghiệp, với những thông tin m à kế toán cung cấp thì các nhà quản lý doanh nghiệp sẽ hiểu rõ hơn về tình hình của doanh nghiệp, đồng thời cũng có thể phân tích và đánh giá được tình hình sử dụng vốn, lao động,và các nguồn lực đầu vào của doanh nghiệp, qua đó có thể sử dụng hợp lý h ơn và tiết kiệm được nguồn lực, mà vẫn nâng cao được chất lượng sản phẩm, gia tăng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là một biện pháp để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp, ngo ài ra có thể nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp , góp phần khẳng định uy tín cũng như thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường. Chính vì vậy doanh nghiệp cần tạo điều kiện thuận lợi để công tác kế toán đạt đ ược hiệu quả tốt nhất, qua đó hoàn thiện và nâng cao cơ chế quản lý kinh tế của doanh nghiệp. Từ ý nghĩa và vai trò của công tác kế toán, qua việc áp dụng kiến thức đ ã học vào thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo XUÂN DUY em đã chọn đề tài kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa của Công Ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Xuân Duy để làm báo cáo kiến tập. Nội dung bài báo cáo của em gồm 3 phần: Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH TM & QC Xuân Duy Phần 2: Thực hành về ghi sổ kế toán Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ -6- Phần 3: Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và các hình thức kế toán còn lại. Do việc áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế còn gặp nhiều khó khăn và do bản thân còn hạn chế về kiến thức lý luận cũng như thực tiễn nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai xót nhất định, vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến bổ sung từ quý Thầy, Cô và các bạn sinh viên cùng ngành để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Cô Lê Thị Thanh Mỹ và sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh, chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Quy Nhôn, ngaøy ….. thaùng …. naêm 2010 Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Đặng Thị Hoàng Dung Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ -7- Phần 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & QUẢNG CÁO XUÂN DUY 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy: 1.1.1. Quá trình hình thành của Công ty: Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy là một Công ty có 2 thành viên trở lên, được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp đ ược Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12/06/1999. Ngày 23/12/2003 Công ty được ra đời và chính thức đi vào hoạt động. • Tên Doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH TM & QC XUÂN DUY • Tên giao dịch quốc tế: Xuan Duy Commerce -Advertising Company Limited • Tên viết tắt : XUANDUYCO.,LTD • Trụ sở : 16 Nguyễn Trung Trực - TP. Quy Nhơn- Bình Định • Điện thoại : 056.3646566 • Tài khoản giao dịch: 102010000408996 tại Ngân hàng TM CP Công thương CN Bình Định : 4100510153 tại ngân hàng Công thương Bình Định, có con • MST dấu riêng, mang tên Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy. • Vốn điều lệ : 2.162.000.000 đồng. • Cụ thể vốn góp như sau: Người góp vốn Giá trị góp Phần góp vốn STT 1. Cao Xuân Lam 1.362.000.000 63% Văn Thị Thi Thơ 2. 800.000.000 37% Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ -8- 1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển: Ngày 23/12/2003 công ty Thương Mại và Quảng Cáo Xuân Duy đã ra đời và đi vào hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 3502000328 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Bình Định. Từ đó Công ty bắt đầu tổ chức sản xuất kinh doanh với nghề kinh doanh sau: - Mua bán dầu nhớt, nhựa đường, khí đốt hoá lỏng, hoá chất hoá dầu. - Bình ắc quy, săm, lốp, phụ tùng xe máy và ô tô. - Máy móc công nghiệp. - Dịch vụ quảng cáo thương mại. • Trong những năm đầu mới thành lập, Công ty phải đương đầu với những khó khăn của thời kỳ cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt của các thành phần kinh tế. Thị trường đầu ra của Công ty ch ưa được mở rộng do công nghệ sản xuất còn lạc hậu, thủ công, chi phí sản xuất lớn, giá thành cao nhưng chất lượng vẫn chưa đạt yêu cầu của khách hàng. Với những khó khăn sớm nhận được, Ban lãnh đạo Công ty đã huy động mọi nguồn lực và năng lực của mình, đề ra các chiến lược kinh doanh, đầu tư đổi mới dây chuyền công nghệ, trang bị thêm nhiều máy móc, phương tiện vận tải, thiết bị hiện đại, cải thiện điều kiện lao động cho công nhân, phát huy tính tự chủ sáng tạo của cán bộ nhân viên, mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng, hạ giá thành, chiếm lĩnh thị trường Bình Định, Gia Lai, Kom Tum, Quảng Ngãi, Đà Nẵng và Phú Yên. Trải qua những giai đoạn khó khăn, Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy luôn có sự vận động để phù hợp với xu hướng phát triển chung. Công ty không chỉ dừng lại ở việc kinh doanh các mặt h àng nhớt, bình ắc quy, săm lốp, Công ty còn đầu tư thêm một số trang bị mới cho ra đời những bảng Panô, áp phích. 1.1.3 Quy mô hiện tại của doanh nghiệp: Trong những năm qua, tổng giá trị doanh thu, thu nhập bình quân của người lao động ngày càng tăng. Hiện nay Công ty có trên 38 cán bộ công nhân viên với tổng số vốn trên 13 tỷ đồng. Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ -9- 1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được thể hiện qua biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 20000000000 15000000000 10000000000 Tổng doanh thu 5000000000 0 N ăm N ăm N ăm N ăm 2006 2007 2008 2009 Biểu đồ 1.1 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty: 1.2.1. Chức năng của Công ty: Công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán độc lập, có con dấu ri êng và được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng. Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật Nh à nước, các quy định của Bộ, Ngành. Ngoài ra chịu sự quản lý hành chính, an ninh… của UBND các cấp nơi đặt trụ sở của Công ty. 1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty: Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy có nhiệm vụ tổ chức SXKD đúng ngành nghề đăng ký, theo quy chế hoạt động của Công ty trả nợ đúng hạn, ho àn thành nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. Mở rộng quan hệ thị trường, đồng thời tìm kiếm thị trường mới, kinh doanh các mặt hàng nhớt, bình ắc quy, săm lốp và các công việc khác theo giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty. Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ - 10 - Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh doanh, chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ hạch toán, kế toán thống kê, thực hiện đúng chế độ báo cáo và chịu sự quản lý của các cơ quan ban ngành. Hợp tác với các đơn vị trong ngành và địa phương để thực hiện nhiệm vụ SXKD. Phát triển đơn vị theo chức năng, quyền hạn đ ược phép. Phối hợp giúp đỡ lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc Công ty đang l àm tại địa bàn hoặc các tỉnh lân cận. 1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy: 1.3.1.Đặc điểm ngành nghề, lĩnh vực và mặt hàng kinh doanh của Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy: Mặt hàng chủ yếu của Công ty là nhớt, bình ắc quy, săm lốp và các bảng hiệu quảng cáo… phục vụ cho nhu cầu của toàn xã hội. Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy chuyên thi công panô, lắp đặt hoàn chỉnh và khai thác với các mặt hàng kinh doanh sau: + Mua bán dầu nhớt, nhựa đường, khí đốt hoá lỏng, hoá chất hoá dầu. + Bình ắc quy, săm, lốp, phụ tùng xe máy và ô tô. + Máy móc công nghiệp. + Dịch vụ quảng cáo thương mại. 1.3.2.Đặc điểm thị trường cung cấp đầu vào và thị trường đầu ra mặt hàng của Công ty: + Đặc điểm thị trường cung cấp đầu vào của Công ty: Thị trường cung cấp đầu vào của Công ty là tất cả các cơ sở SXKD, tập thể hoặc quốc doanh có kinh doanh những mặt hàng mà Công ty có nhu cầu mua để phục vụ SXKD của Công ty như: Công ty TNHH Shell VN, Công ty TNHH ắc quy GS Việt Nam, Công ty TNHH cao su Inoue Việt Nam, Công ty TNHH xích KMC Việt Nam, Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ - 11 - Công ty TNHH ASEAN TIRE, Công ty TNHH Thiên Nhẫn, CN Công ty TNHH Hùng Dũng. Những nhà cung cấp đầu vào của Công ty hội đủ điều kiện về giá cả, số lượng, chất lượng, chủng loại, phương thức mua bán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. + Đặc điểm thị trường đầu ra mặt hàng của Công ty: Thị trường đầu ra mặt hàng của Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy là các DN Nhà nước, DN Tư nhân, các Sở ban ngành, các Công ty, Xí nghiệp… trong và ngoài tỉnh có nhu cầu kinh doanh, đại lý, hay làm nhà phân phối 2 như Công ty TNHH TM Cường Sơn - Quảng Cáo, DNTN Thuỷ Chung – Gia Lai. 1.3.3.Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh của Công ty: Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy là đơn vị hạch toán độc lập nên nguồn vốn của Công ty là: 13.176.139.000 VN đồng. Trong đó: Vốn cố định : 6.851.441.000 VN đồng Vốn lưu động : 6.324.698.000 VN đồng 1.3.4.Đặc điểm về nguồn lực cơ bản của Công ty: Công ty ngày đầu mới thành lập cho đến nay, đã có số lượng lớn máy móc, thiết bị, văn phòng, công cụ, dụng cụ…; Trong đó có một số máy móc, thiết bị mới được mua sắm và số tài sản mua lại đã bị hao mòn với giá trị hao mòn là 80% nguyên giá TSCĐ. Công ty dự kiến mua sắm, lắp đặt thêm một số máy móc, thiết bị để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh và sản xuất. 1.3.5. Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty: Tổ chức sản xuất, kinh doanh là các phương pháp và thủ thuật kết hợp các yếu tố của quá trình sản xuất một cách có hiệu quả. Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ - 12 - Việc tổ chức sản xuất của Công ty phụ thuộc vào chất lượng, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, tiến độ cung ứng vật tư, hàng hoá và thời gian hoàn thành của mỗi loại sản phẩm. Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty: Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy CN Công ty CN Công ty TNHH TM TNHH TM & QC & QC Xuân Duy Xuân Duy tại Đà Nẵng tại Phú Yên : Quan hệ chỉ đạo Ghi chú: Sơ đồ 1.1 - Chức năng và nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Công ty: Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy quản lý và chịu trách nhiệm về hoạt động SXKD của các Công ty trực thuộc. Đầu tư vốn và tạo điều kiện thuận lợi cho các Công ty trực thuộc, phát triển việc SXKD của mỗi Công ty. Các Công ty trực thuộc có nhiệm vụ phát triển hoạt động SXKD của Công ty mình và đưa Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy cùng phát triển. Hàng kỳ, các Công ty trực thuộc này phải báo cáo kết quả hoạt động SXKD và đưa ra phương hướng hoạt động cho kỳ SXKD mới. 1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy: 1.4.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty: Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ - 13 - GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng vật tư Phòng tổ chức Phòng kế Phòng tài dịch vụ chính kế toán hoạch kỹ thuật hành chính Bộ phận Bộ phận Bộ phận bán hàng Quảng cáo thị trường : Quan hệ chỉ đạo Ghi chú: Sơ đồ 1.2 1.4.2.Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ở Công ty: Ban Giám đốc gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm chung về hoạt động SXKD của Công ty, trong đó: - Giám đốc: Là người quản lý cao nhất của Công ty đại diện cho cán bộ công nhân viên, quản lý Công ty theo cơ chế một thủ trưởng. Giám đốc có quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phó Giám đốc: là người được Giám đốc uỷ quyền giải quyết các công việc khi đi vắng và là người chịu trách nhiệm về công việc được giao. Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý cán bộ, đề bạt cán bộ, tổ chức biên chế lao động trong Công ty, lập bảng lương, khen thưởng, nhận xét, đánh giá cán bộ hàng năm, nâng lương, nâng bậc và thực hiện chính sách chế độ có liên quan đến người lao động, bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ, kiểm tra mọi hoạt động của đơn Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ - 14 - vị. Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý, lao động, tiền l ương, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán bộ công nhân viên, quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, báo cáo thống kê nghiệp vụ, công tác bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ chính sách Nhà nước đối với người lao động, công tác thi đua khen thưởng trong toàn Công ty. Phòng tài chính - Kế toán: chuyên cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trước ban Giám đốc. Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát việc thu – chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Phân tích tình hình tài chính trong Công ty, đánh giá hiệu quả SXKD của Công ty. Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch toán kế toán trong toàn Công ty theo đúng chuẩn mực kế toán, quy chế tài chính và pháp luật của Nhà nước. Phòng kế hoạch kỹ thuật chuyên trách về việc giám sát sản xuất và kinh doanh.Tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch SXKD ngắn và dài hạn. Chủ trì và phối hợp với các phòng ban để soạn thảo, triển khai các hợp đồng kinh tế; đôn đốc; kiểm tra trong quá trình thực hiện và thanh lý hợp đồng kinh tế. Phòng vật tư dịch vụ: chuyên trách về việc cung ứng vật tư cho bộ phận quảng cáo và các bộ phận khác. Lập kế hoạch cung ứng vật tư cho phù hợp để không bị gián đoạn công việc khác.Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài sản, vật tư, công cụ, dụng cụ, máy móc, thiết bị thi công… của Công ty. 1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy: 1.5.1.Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty: Để phù hợp với tính chất, đặc điểm và quy mô hoạt động SXKD của Công ty, bộ máy kế toán tại Công ty đ ược tổ chức theo hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán, Công ty vừa có bộ phận kế toán tại Công ty, vừa có bộ phận kế toán tại các đơn vị Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ - 15 - trực thuộc (các đơn vị hạch toán báo sổ). Theo hình thức này hầu hết công tác kế toán, từ hạch toán ban đầu, hạch toán tổng hợp, chi tiết đến lập các bảng tổng hợp đều đ ược tiến hành ở các đơn vị trực thuộc. Phòng kế toán trung tâm, có nhiệm vụ chủ yếu là lập báo cáo tổng hợp của toàn đơn vị trên cơ sở các bảng tổng hợp của các đơn vị trực thuộc. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty: KẾ TOÁN TRƯỞNG Kiêm kế toán tổng hợp Kế toán thanh Kế toán Thủ quỹ Kế toán toán công nợ Tài sản cố định nguyên vật liệu G : Quan hệ chỉ đạo Ghi chú : : Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 1.3 1.5.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: là người tổ chức chỉ đạo mọi mặt công tác kế toán, kiểm kê tài chính trong toàn Công ty và phải chịu trách nhiệm trước Công ty về hoạt động của các nhân viên kế toán. Kế toán trưởng có quyền đề xuất với Giám đốc về các quyết định tài chính phù hợp với họat động SXKD của đơn vị. Tổ chức, kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính, tổ chức quản lý chứng từ kế toán, quy định kế hoạch luân chuyển chứng từ, ghi chép sổ sách và lập báo cáo kế toán để cung cấp thông tin kịp thời cho Giám đốc trong việc điều hành SXKD của DN. Kế toán nguyên vật liệu: có nhiệm vụ theo d õi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa. Tổng hợp phiếu xuất kho cho từng công Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD Lê Thị Thanh Mỹ - 16 - trình để tính giá thành sản phẩm và có sự điều tiết hợp lý để không ảnh hưởng đến tiến độ kinh doanh. Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ tại Công ty. Đồng thời kế toán TSCĐ còn làm công tác tính và trích khấu hao hàng quý cho TSCĐ. Kế toán thanh toán công nợ: theo dõi và thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, theo dõi tình hình tạm ứng các khách hàng của Công ty. Ngoài ra còn lập phiếu thu, chi tiền mặt theo chứng từ và cuối tháng lập báo cáo quyết toán sổ quỹ tiền mặt. Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt, quản lý tiền mặt, ngân phiếu, ghi chép quỹ và cáo cáo sổ quỹ hàng ngày. 1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Chế độ kế toán : Công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy được thực hiện theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. Hình thức sổ kế toán được sử dụng tại công ty là hình thức Chứng từ ghi sổ. 1.5.4. Các phương pháp kế toán chủ yếu áp dụng tại Công ty: Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này thì hàng ngày kế toán theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. Cuối quý, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư tồn kho rồi đối chiếu với số liệu vật tư tồn kho trên sổ kế toán của Công ty. Đồng thời Công ty tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Theo phương pháp tính khấu hao này, kế toán tính khấu hao trung bình hàng quý cho tài sản cố định của Công ty. Đặng Thị Hoàng Dung Kế toán C-k30
↧
Báo cáo thực tập: Kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa của công ty TNHH thương mại quảng cáo Xuân Duy
↧